(Viên nang Thymomodulin 80.0 mg)
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất chính: Thymomodulin ……………. 80.0 mg
Tá dược vừa đủ
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mày đay mãn tính, dị ứng thức ăn, dị ứng thời tiết
- Tăng cường hệ miễn dịch trong điều trị:
+ Nhiễm khuẩn kéo dài
+ Nhiễm virus
- Tăng cường hệ miễn dịch ở người cao tuổi
- Tăng cường sức đề kháng của:
+ Bệnh nhân ung thư
+ Bệnh nhân HIV/AIDS
+ Người suy nhược cơ thể
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng.
- Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
- Hỗ trợ tang cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
TÁC DỤNG
Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan … Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫm cảm bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ đang cho con bú.
THẬN TRỌNG: Chưa có báo cáo.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có bằng chứng BOSBOTIN có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Trên thí nghiệm, chuột và thỏ cái được dùng BOSBOTIN. Ở liều lần lượt là 1mg/kg và 0.5mg/kg, trong suốt thai kỳ cho đến khi chuyển dạ tự nhiên. Không quan sát thấy hiện tượng sinh u quái thai khi dùng BOSBOTIN, cũng như cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Chưa có trong báo cáo
BẢO QUẢN: Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 300C
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: 10 viên/vỉ, 6 vỉ/hộp
HẠN DÙNG: 36 tháng tính từ ngày sản xuất
—————–o0o—————–
Được sản xuất bởi: DONGSUNG PHARM.CO., LTD
#36-25, Khwandae-Ri, Dunpo-Myun, Asan-si, Chungcheongnam-Do, Korea
Thương nhân phân phối và chịu trách nhiệm chất lượng của sản phẩm:
Doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TT&T
Địa chỉ: Số 148 ngách 95/8 phố Chùa Bộc, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0435642541